1. Học Phí Du Học Úc.
Học Phí sẽ có sự chênh lệch khá lớn về mức học phí giữa các trường, chẳng hạn bạn chọn những trường Đại Học nỗi tiếng nằm trong những trường đại học hàng đầu hoặc nhũng trường tư Trung Học sẽ có mức phí cao hơn. Hoặc những ngành học như Y Học, Khoa Học, Luật Sư cũng sẽ có mức học phí cao hơn. Đa phần các trường Đại Học có mức học phí đều đã bao gồm một số lệ phí phụ như thẻ thư viện, phí tham gia sử dụng các phòng tập chức năng thể thao, sử dụng các phòng chức năng, phòng thí nghiệm. Các loại học phí du học Úc 2020-2021 này đều có hạn mức thay đổi tùy thuộc vào trường lớp, khóa học mà bạn đăng kí. Tùy theo cơ sở đăng kí mà bạn sẽ có những thời hạn về thời gian để bạn đóng tiền và hình thức đóng tiền cho cơ sở khác nhau. Học phí ở Úc thường được tính trên mỗi khóa học thay vì mỗi năm. Sau đây là bảng ước tính phí học.
BẢN ƯỚC TÍNH PHÍ DU HỌC ÚC Học phí khác nhau tùy thuộc vào ngành học bạn chọn học, mức độ và trường đại học nơi bạn đăng ký. Đơn vị tiền Đô-la Úc AUD |
||
Bậc Học |
Thời Gian Học |
Ước Tính Học Phí Du Học Sinh ÚC |
Tiếng Anh |
Tùy theo nhu cầu |
AUD $280 – $450 /tuần |
Trung Học Phổ Thông |
Tối đa 5 năm |
AUD $8,000 – $15,000 /năm |
Dự Bị Đại Học |
Chương Trình 12 Tháng |
AUD $15,000 – $35,000 /năm |
Cao Đẳng Liên Thông |
Từ 1 – 2 năm |
AUD $12,000 – $26,000 /năm |
Cao Đẳng Nghề |
Từ 1 – 2 năm |
AUD $10,000 – $25,000 /năm |
Đại Học |
Từ 3 – 4 năm |
AUD $18,000 – $45,000 /năm |
Thạc Sĩ |
Từ 1 – 2 năm |
AUD $25,000 – $46,000 /năm |
Tiến Sĩ | Từ 3 – 4 năm |
AUD $18,000 – $42,000 /năm |
3. Phí Khám Sức Khỏe.
Ngoài nhũng phí trên, bạn cần thêm phí Khám Súc Khỏe, phí này tùy vào dịch vụ phòng khám được chỉ định, phí khám sức khỏe sẽ dao động từ 2.000.000VND – 2.500.000VND. Xin lưu ý, cơ sở dịch vụ phòng khám cho việc xin visa du học phải được chỉ định của lãnh sự quán Úc tại Việt Nam.4. Bảo Hiểm Y Tế Overseas Student Health Cover.
Bảo hiểm Y tế Du cho Du Học Sinh- OSHC (Overseas Student Health Cover) là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả học sinh quốc tế tại Úc. Phí bảo hiểm cho đơn chính visa khoản từ $500 – $600 AUD một năm tùy thuộc và cũng tùy vào nhà cung cấp dịch vụ Bảo Hiểm Y Tế OSHC cũng như thời gian bạn sống và học tập tại Tiểu bang nào của Úc. Xin lưu ý là Du học sinh phải có bảo hiểm này trước khi lên đường du học Úc và phải duy trì trong suốt khoản thời gian học tập và sinh sống ở Úc, đây là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả học sinh quốc tế tại Úc.5. Chi phí sinh hoạt cá nhân.
Đi du học đại học ở Úc, ngoài chi phí đóng tiền học còn có nhiều chi phí khác như là phí nhà ở, sách, tài liệu học tập, giao thông và đậu xe nếu bạn sử dụng xe hơi. Tất cả những chi phí này phổ biến thường bị bỏ qua. Biết rõ chi phí sinh hoạt trung bình ở Úc là một phần rất quan trọng trong quá trình chuẩn bị tài chính của bạn. Bạn cần có sự chuẩn bị tốt nhất về các khoản chi tiêu và kế hoạch cân đối tài chính phù hợp cho bản thân và gia đình. Sau đây là bảng ước tính những khoản phí sinh hoạt tiêu biểu của một học sinh du học tại Úc cần chi trả:
BẢN ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CÁ NHÂN DU HỌC ÚC Ước tính chi phí cá nhận giao động tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi người Đơn vị tiền Đô-la Úc AUD |
|
CÁC LOẠI CHI PHÍ CÁ NHÂN |
CHI PHÍ DỰ TRÙ |
Phí mua đồ ăn và ăn bên ngoài |
AUD $320 – $360 /tháng |
Giao thông công cộng |
AUD $120 – $200 /tháng |
Điện thoại và internet |
AUD $20 – $60 /tháng |
Đồ cá nhân, quần áo |
AUD $80 – $160 /tháng |
Giải trí |
AUD $100 – $200 /tháng |
6. Chi phí nhà ở
Chi phí nhà ở sẽ tùy thuộc vào loại và khu vực các tiểu bang, mức sống tại trung tâm thành phố Sydney, Melbourne, Brisbane sẽ cao hơn so với những thành phố khác như Adelaide, Canberra, Perth, Hobart và Darwin. Vì đây đều là những khu vực phát triển bậc nhất tại Úc. Tuy nhiên, phần lớn chi phí nhà ở Úc phụ thuộc vào sự lựa chọn của bạn về hình thức nhà ở và việc bạn lập kế hoạch chi tiêu như thế nào. Các mức chi phí nhà ở sẽ khác nhau tùy vào vùng địa lí mà bạn chọn để sinh sống và học tập. Khu vực nông thôn, ở các bang miền tây và bắc Úc sẽ rẻ hơn nhiều. Trong khi các khu vực đô thị hiện đại hơn, ví dụ quanh Sydney sẽ có giá cao hơn. Đặc biệt nếu bạn ở trung tâm thành phố. Sau đây là bảng ước tính những khoản phí thuê nhà ở tại Úc.
BẢN ƯỚC TÍNH CHI PHÍ THUÊ NHÀ Ở KHI DU HỌC ÚC Sau đây là những sự lựa chọn nhà ở phổ biến khi du học Úc 2020-2021. Đơn vị tiền Đô-la Úc AUD |
|
LỰA CHỌN NHÀ Ở |
CHI PHÍ DỰ TRÙ |
Ở chung với người bản xứ |
AUD $450 – $1,000 /tháng |
Share phòng thuê nhà riêng |
AUD $450 – $1200 /tháng |
Ở ký túc xá |
AUD $350 – $950 /tháng |
Ơ nhà trọ hoặc nhà khách |
AUD $150 – $500 /tháng |